Câu 16. Thành phần vô cơ của đất có đặc điểm là ?
A. Chiếm vị trí quan trọng
B. Cung cấp nước cho cây
C. Có tác dụng hòa tan chất dinh dưỡng
D. Chiếm 92 – 98% khối lượng phần rắn
Đặc điểm của phần khí trong đất là *
a. Là không khí có ở trong khe hở của đất
b. Gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ
c. Có tác dụng hoà tan chất dinh dưỡng
d. Chiếm 92 - 98%
Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự mấy năm?
A.4
B.5
C.6
D.7
Phần lỏng của đất có vai trò gì đối với cây trồng?
A. Cung cấp khí ôxi cho cây
B. Cung cấp nước, chất dinh dưỡng hoà tan cho cây
C. Hòa tan các chất dinh dưỡng
D. Giúp cây đứng vững
Các chất dinh dưỡng chính trong phân bón là những gì?
A. Đạm, lân, phốtpho (NPP)
B. Lân, kali, magiê (PKM)
C. Kali, sắt, Nitơ (KSN)
D. Đạm, lân, kali (NPK)
Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự mấy năm?
A.4
B.5
C.6
D.7
Phần lỏng của đất có vai trò gì đối với cây trồng?
A. Cung cấp khí ôxi cho cây
B. Cung cấp nước, chất dinh dưỡng hoà tan cho cây
C. Hòa tan các chất dinh dưỡng
D. Giúp cây đứng vững
Các chất dinh dưỡng chính trong phân bón là những gì?
A. Đạm, lân, phốtpho (NPP)
B. Lân, kali, magiê (PKM)
C. Kali, sắt, Nitơ (KSN)
D. Đạm, lân, kali (NPK)
Thành phần vô cơ chiếm bao nhiêu % khối lượng phần rắn?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.92-98%
B.<80%
C.80-85%
D.85-90%
Thành phần khí trong đất có vai trò gì đối với cây trồng?
A. Cung cấp khí oxi cho rễ cây.
B. Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
C. Giúp cho cây đứng vững trên bề mặt đất trồng.
D. Hòa tan các chất dinh dưỡng.
phần rắn của đất có chất năng
a.Giúp hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất
b.Cung cấp oxi cho cây hô hấp
c.Cung cấp nước,oxi cho cây
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây và giúp cây đứng vững
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (N H 4 ) 2 S O 4 . Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn D
(1) Sai :(N H 4 ) 2 S O 4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (N H 2 ) 2 CO có hàm lượng N cao hơn phân (N H 4 ) 2 S O 4
→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng
→ ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây là vai trò của: *
A. Phần khí
B. Phần lỏng
C. Phần vô cơ
D. Phần hữu cơ